Để trả lời câu hỏi của bạn một cách đầy đủ, chúng ta cần xem xét các yếu tố sau:
1. Mức lương bao nhiêu phải đóng thuế thu nhập cá nhân (TNCN)?
Tại Việt Nam, việc đóng thuế TNCN phụ thuộc vào thu nhập chịu thuế, không chỉ đơn thuần là mức lương. Thu nhập chịu thuế là tổng thu nhập trừ đi các khoản giảm trừ. Dưới đây là quy định hiện hành (năm 2024):
Đối tượng nộp thuế:
Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.
Thu nhập chịu thuế:
Bao gồm tiền lương, tiền công, thu nhập từ kinh doanh, đầu tư, bản quyền, trúng thưởng,…
Các khoản giảm trừ:
Giảm trừ gia cảnh:
Cho bản thân: 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm)
Cho mỗi người phụ thuộc: 4,4 triệu đồng/tháng
Các khoản bảo hiểm:
Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp (đối với một số ngành nghề).
Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.
Cách tính thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công:
1. Tính thu nhập chịu thuế:
Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản được miễn thuế (nếu có)
2. Tính thu nhập tính thuế:
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ (giảm trừ gia cảnh, bảo hiểm, từ thiện…)
3. Tính thuế TNCN phải nộp:
Có 2 cách tính:
Cách 1: Tính theo biểu thuế lũy tiến từng phần:
Áp dụng cho cá nhân cư trú.
| Bậc thuế | Thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) | Thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) | Thuế suất (%) |
| :——: | :———————————–: | :———————————-: | :———–: |
| 1 | Đến 60 | Đến 5 | 5 |
| 2 | Trên 60 đến 120 | Trên 5 đến 10 | 10 |
| 3 | Trên 120 đến 216 | Trên 10 đến 18 | 15 |
| 4 | Trên 216 đến 384 | Trên 18 đến 32 | 20 |
| 5 | Trên 384 đến 624 | Trên 32 đến 52 | 25 |
| 6 | Trên 624 đến 960 | Trên 52 đến 80 | 30 |
| 7 | Trên 960 | Trên 80 | 35 |
Cách 2: Tính theo thuế suất cố định:
Áp dụng cho cá nhân không cư trú (thuế suất là 20% trên tổng thu nhập chịu thuế).
Ví dụ:
Ông A có thu nhập từ tiền lương là 20 triệu đồng/tháng. Ông A có 1 người phụ thuộc. Các khoản bảo hiểm bắt buộc của ông A là 1,5 triệu đồng/tháng.
1. Thu nhập chịu thuế:
20 triệu đồng
2. Các khoản giảm trừ:
Giảm trừ gia cảnh cho bản thân: 11 triệu đồng
Giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc: 4,4 triệu đồng
Bảo hiểm: 1,5 triệu đồng
Tổng giảm trừ: 11 + 4,4 + 1,5 = 16,9 triệu đồng
3. Thu nhập tính thuế:
20 – 16,9 = 3,1 triệu đồng
4. Thuế TNCN phải nộp:
(Áp dụng bậc 1, thuế suất 5%) 3,1 5% = 0,155 triệu đồng = 155.000 đồng
Kết luận:
Như vậy, không có một con số cụ thể về mức lương phải đóng thuế. Bạn cần tính toán thu nhập chịu thuế và các khoản giảm trừ để xác định thu nhập tính thuế, từ đó tính được số thuế TNCN phải nộp.
Nếu thu nhập tính thuế của bạn bằng 0 hoặc âm, bạn sẽ không phải nộp thuế TNCN.
Để biết chính xác số thuế TNCN phải nộp, bạn nên sử dụng các công cụ tính thuế TNCN trực tuyến hoặc liên hệ với cơ quan thuế để được tư vấn.
2. Mô tả nghề, nhu cầu nhân lực, cơ hội nghề nghiệp, công việc, Từ khoá tìm kiếm, Tags (Cần cung cấp ngành nghề cụ thể)
Để cung cấp thông tin chi tiết về mô tả nghề, nhu cầu nhân lực, cơ hội nghề nghiệp, công việc, từ khoá tìm kiếm và tags, vui lòng cho tôi biết
bạn quan tâm đến ngành nghề cụ thể nào?
Ví dụ:
Ngành Công nghệ thông tin (IT):
Lập trình viên, Kỹ sư phần mềm, Kiểm thử phần mềm (Tester), Chuyên viên phân tích dữ liệu (Data Analyst),…
Ngành Marketing:
Chuyên viên Marketing, Digital Marketing, Content Marketing, SEO,…
Ngành Kế toán – Kiểm toán:
Kế toán tổng hợp, Kế toán thuế, Kiểm toán viên,…
Ngành Xây dựng:
Kỹ sư xây dựng, Kiến trúc sư, Giám sát công trình,…
Ngành Y tế:
Bác sĩ, Y tá, Dược sĩ,…
Sau khi bạn cung cấp ngành nghề cụ thể, tôi sẽ cung cấp thông tin chi tiết như sau:
Mô tả nghề:
Công việc chính, trách nhiệm, kỹ năng cần thiết.
Nhu cầu nhân lực:
Tình hình thị trường lao động, dự báo nhu cầu trong tương lai.
Cơ hội nghề nghiệp:
Các vị trí công việc phổ biến, khả năng thăng tiến.
Công việc:
Các công việc cụ thể mà người làm trong ngành có thể thực hiện.
Từ khoá tìm kiếm:
Các từ khoá phổ biến mà nhà tuyển dụng và người tìm việc sử dụng.
Tags:
Các tag liên quan đến ngành nghề.
Ví dụ (Ngành Công nghệ thông tin – Lập trình viên):
Mô tả nghề:
Lập trình viên là người sử dụng ngôn ngữ lập trình để viết, kiểm tra và bảo trì mã nguồn cho các ứng dụng phần mềm, website, ứng dụng di động,…
Nhu cầu nhân lực:
Nhu cầu nhân lực ngành IT nói chung và lập trình viên nói riêng đang rất cao và tiếp tục tăng trưởng mạnh trong tương lai.
Cơ hội nghề nghiệp:
Lập trình viên có thể làm việc tại các công ty phần mềm, công ty công nghệ, tập đoàn lớn, hoặc làm freelancer. Có nhiều vị trí để thăng tiến như trưởng nhóm, quản lý dự án, kiến trúc sư phần mềm,…
Công việc:
Viết mã nguồn, kiểm tra và sửa lỗi, bảo trì và nâng cấp phần mềm, tham gia vào quá trình thiết kế phần mềm,…
Từ khoá tìm kiếm:
Lập trình viên, tuyển dụng lập trình viên, việc làm lập trình viên, developer, software engineer,…
Tags:
IT, lập trình, phần mềm, developer, software, coding, programming,…