Hóa đơn GTGT và các quy định về sử dụng hóa đơn

Chào bạn, tôi sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết về hóa đơn GTGT và các quy định liên quan đến việc sử dụng hóa đơn. Hướng dẫn này bao gồm các nội dung sau:

I. Hóa đơn GTGT là gì?

Định nghĩa:

Hóa đơn GTGT (hay hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn VAT) là chứng từ do người bán lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, đồng thời là căn cứ để tính thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và thuế GTGT đầu ra phải nộp.

Đặc điểm:

Thể hiện giá trị hàng hóa, dịch vụ và thuế GTGT.
Là chứng từ kế toán hợp lệ để ghi nhận chi phí, doanh thu.
Là căn cứ để kê khai, khấu trừ thuế GTGT.

II. Các loại hóa đơn GTGT

Hóa đơn điện tử:

Là hóa đơn được khởi tạo, lập, xử lý trên hệ thống điện tử của tổ chức, cá nhân.
Được ký số, ký điện tử theo quy định.
Có giá trị pháp lý tương đương hóa đơn giấy.

Hóa đơn giấy:

Hiện nay, việc sử dụng hóa đơn giấy được hạn chế và chỉ áp dụng trong một số trường hợp đặc biệt theo quy định của cơ quan thuế.

III. Nội dung bắt buộc trên hóa đơn GTGT

Theo Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, hóa đơn GTGT phải có các nội dung sau:

1. Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn:

Tên hóa đơn: HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG.
Ký hiệu hóa đơn: Gồm 1-2 chữ cái (ví dụ: AA, AB,…)
Ký hiệu mẫu số hóa đơn: Gồm 1 chữ số và 2 chữ cái (ví dụ: 1GTKT0, 2GTGT3,…)

2. Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán:

Ghi đầy đủ, chính xác theo thông tin đăng ký kinh doanh.

3. Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua (nếu có):

Đối với người mua là tổ chức, doanh nghiệp thì phải ghi đầy đủ thông tin.
Đối với người mua là cá nhân không kinh doanh thì không bắt buộc phải có mã số thuế và địa chỉ.

4. Tên hàng hóa, dịch vụ; đơn vị tính; số lượng; đơn giá; thành tiền:

Ghi rõ ràng, chi tiết tên hàng hóa, dịch vụ.
Đơn vị tính phải phù hợp với thực tế giao dịch.
Số lượng, đơn giá, thành tiền phải chính xác.

5. Thuế suất thuế GTGT; tiền thuế GTGT; tổng cộng tiền thanh toán:

Thuế suất thuế GTGT áp dụng theo quy định hiện hành (0%, 5%, 10%).
Tiền thuế GTGT được tính bằng công thức: (Tổng tiền hàng hóa, dịch vụ chịu thuế) x (Thuế suất thuế GTGT).
Tổng cộng tiền thanh toán = Tổng tiền hàng hóa, dịch vụ + Tiền thuế GTGT.

6. Chữ ký của người bán, chữ ký của người mua (nếu có):

Đối với hóa đơn điện tử, chữ ký là chữ ký số.
Đối với hóa đơn giấy, chữ ký là chữ ký tươi của người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền.

7. Thời điểm lập hóa đơn:

Đối với bán hàng hóa: Là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người mua.
Đối với cung cấp dịch vụ: Là thời điểm hoàn thành việc cung cấp dịch vụ hoặc thời điểm thu tiền trước (nếu có thỏa thuận).

8. Mã của cơ quan thuế (đối với hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế):

9. Phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước, chiết khấu thương mại, khuyến mại (nếu có):

Ghi rõ các khoản này (nếu có).

IV. Quy định về sử dụng hóa đơn GTGT

1. Đối tượng sử dụng hóa đơn GTGT:

Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế chấp thuận sử dụng hóa đơn GTGT.

2. Nguyên tắc lập hóa đơn:

Lập hóa đơn đầy đủ, chính xác, trung thực, kịp thời.
Hóa đơn phải được lập theo đúng mẫu quy định.
Không được tẩy xóa, sửa chữa trên hóa đơn.
Liên hóa đơn phải có nội dung giống nhau.

3. Thời điểm lập hóa đơn:

Như đã nêu ở mục III, tùy thuộc vào loại hình kinh doanh (bán hàng hóa hay cung cấp dịch vụ) mà thời điểm lập hóa đơn khác nhau.

4. Xử lý hóa đơn sai sót:

Hóa đơn chưa giao cho người mua:

Hủy hóa đơn sai và lập hóa đơn mới.

Hóa đơn đã giao cho người mua:

Lập biên bản điều chỉnh hóa đơn (nếu sai sót không ảnh hưởng đến tiền thuế).
Lập hóa đơn điều chỉnh hoặc hóa đơn thay thế (nếu sai sót ảnh hưởng đến tiền thuế).

5. Bảo quản, lưu trữ hóa đơn:

Hóa đơn phải được bảo quản, lưu trữ cẩn thận, tránh bị mất mát, hư hỏng.
Thời gian lưu trữ hóa đơn là 10 năm theo quy định của Luật Kế toán.

6. Báo cáo sử dụng hóa đơn:

Tổ chức, cá nhân phải thực hiện báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quy định của cơ quan thuế.
Hiện nay, việc báo cáo sử dụng hóa đơn được thực hiện theo tháng/quý thông qua hình thức điện tử.

V. Các hành vi bị cấm trong sử dụng hóa đơn

Lập hóa đơn khống, hóa đơn không có giá trị.
Sử dụng hóa đơn bất hợp pháp (hóa đơn giả, hóa đơn chưa được đăng ký, hóa đơn hết hạn sử dụng,…).
Mua bán, trao đổi hóa đơn trái phép.
Sử dụng hóa đơn để trốn thuế, gian lận thuế.
Cản trở, gây khó khăn cho cơ quan thuế trong việc kiểm tra, thanh tra hóa đơn.

VI. Xử phạt vi phạm về hóa đơn

Các hành vi vi phạm về hóa đơn sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật, tùy theo mức độ vi phạm mà có thể bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.

VII. Một số lưu ý quan trọng

Luôn cập nhật các quy định mới nhất về hóa đơn:

Các quy định về hóa đơn có thể thay đổi theo thời gian, do đó cần thường xuyên cập nhật thông tin từ cơ quan thuế hoặc các nguồn tin uy tín.

Sử dụng phần mềm hóa đơn điện tử uy tín:

Để đảm bảo việc lập, quản lý hóa đơn được thực hiện một cách chính xác, hiệu quả, nên sử dụng các phần mềm hóa đơn điện tử có uy tín, được cơ quan thuế chứng nhận.

Tham khảo ý kiến của chuyên gia tư vấn thuế:

Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về hóa đơn, nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia tư vấn thuế để được giải đáp và hướng dẫn cụ thể.

VIII. Các văn bản pháp luật liên quan

Luật Quản lý thuế.
Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ.
Thông tư 78/2021/TT-BTC hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế, Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
Các văn bản pháp luật khác có liên quan.

Hy vọng hướng dẫn này cung cấp đầy đủ thông tin bạn cần. Chúc bạn thành công!
Nguồn: #Viec_lam_Thu_Duc

Viết một bình luận