Để tính thuế TNDN (Thu nhập doanh nghiệp) một cách chính xác, cần xác định rõ các yếu tố sau:
I. Căn cứ tính thuế TNDN:
Căn cứ tính thuế TNDN bao gồm:
1. Thu nhập chịu thuế (TNTT):
Đây là khoản thu nhập mà doanh nghiệp phải chịu thuế TNDN.
2. Thuế suất thuế TNDN:
Tỷ lệ phần trăm (%) áp dụng trên TNTT để tính ra số thuế TNDN phải nộp.
II. Hướng dẫn chi tiết xác định từng yếu tố:
1. Xác định Thu nhập chịu thuế (TNTT):
Công thức tổng quát:
TNTT = (Doanh thu – Chi phí được trừ) + Các khoản thu nhập khác – Các khoản lỗ được kết chuyển
Trong đó:
Doanh thu:
Là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ và các khoản thu khác mà doanh nghiệp thực tế thu được trong kỳ tính thuế.
Lưu ý:
Doanh thu được xác định theo nguyên tắc kế toán và có thể khác nhau tùy theo phương pháp kế toán (dồn tích hoặc tiền mặt).
Chi phí được trừ:
Là các khoản chi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
Thực tế phát sinh:
Khoản chi đó phải có thật và đã xảy ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh:
Khoản chi đó phải có mối liên hệ trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp.
Có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp lệ:
Hóa đơn, chứng từ phải tuân thủ theo quy định của pháp luật về hóa đơn, chứng từ.
Không thuộc các khoản chi không được trừ:
(Xem chi tiết bên dưới)
Các khoản chi phí được trừ phổ biến:
Giá vốn hàng bán
Chi phí nguyên vật liệu, nhiên liệu, năng lượng
Chi phí tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp
Chi phí khấu hao tài sản cố định
Chi phí dịch vụ mua ngoài (điện, nước, viễn thông, thuê nhà, thuê văn phòng,…)
Chi phí quản lý doanh nghiệp (văn phòng phẩm, tiếp khách,…)
Chi phí tài chính (lãi vay,…)
Chi phí bán hàng (quảng cáo, khuyến mại,…)
Các khoản chi khác theo quy định.
Các khoản chi phí không được trừ (Rất quan trọng):
Doanh nghiệp cần đặc biệt lưu ý các khoản chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN, ví dụ:
Các khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện về tính thực tế, liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh, hóa đơn chứng từ.
Chi phí không phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh.
Chi phí khấu hao tài sản cố định vượt quá mức quy định.
Chi trả lãi tiền vay vượt quá 150% lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố.
Các khoản tiền phạt vi phạm hành chính.
Chi ủng hộ, tài trợ không đúng đối tượng, không có hồ sơ.
… (Tham khảo đầy đủ tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, bổ sung)
Các khoản thu nhập khác:
Là các khoản thu nhập ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp, ví dụ:
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản.
Thu nhập từ tiền lãi gửi ngân hàng.
Thu nhập từ cho thuê tài sản.
Thu nhập từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định.
Thu nhập từ hoạt động liên doanh, liên kết.
Các khoản thu nhập khác theo quy định.
Các khoản lỗ được kết chuyển:
Doanh nghiệp được chuyển lỗ của năm trước vào thu nhập chịu thuế của năm sau. Thời gian chuyển lỗ không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
Lưu ý: Điều kiện và thủ tục chuyển lỗ phải tuân thủ theo quy định của pháp luật.
2. Xác định Thuế suất thuế TNDN:
Thuế suất phổ thông:
Hiện nay, thuế suất thuế TNDN phổ thông là
20%
.
Thuế suất ưu đãi:
Một số trường hợp đặc biệt, doanh nghiệp có thể được hưởng thuế suất ưu đãi (ví dụ: 10%, 17%), hoặc được miễn thuế, giảm thuế TNDN theo quy định của pháp luật về ưu đãi đầu tư. Các trường hợp này thường liên quan đến:
Địa bàn ưu đãi đầu tư
Lĩnh vực ưu đãi đầu tư
Doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa (doanh thu dưới 200 tỷ đồng/năm)
…
III. Tính số thuế TNDN phải nộp:
Số thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế (TNTT) x Thuế suất thuế TNDN
IV. Ví dụ minh họa:
Công ty ABC có các thông tin sau trong năm tính thuế:
Doanh thu: 1.000.000.000 VNĐ
Chi phí được trừ: 700.000.000 VNĐ
Thu nhập khác: 50.000.000 VNĐ
Lỗ được kết chuyển từ năm trước: 20.000.000 VNĐ
Tính số thuế TNDN mà Công ty ABC phải nộp:
1. Tính TNTT:
TNTT = (1.000.000.000 – 700.000.000) + 50.000.000 – 20.000.000 = 330.000.000 VNĐ
2. Xác định thuế suất:
Giả sử Công ty ABC không thuộc trường hợp được hưởng thuế suất ưu đãi, áp dụng thuế suất phổ thông 20%.
3. Tính số thuế TNDN phải nộp:
Số thuế TNDN phải nộp = 330.000.000 x 20% = 66.000.000 VNĐ
V. Lưu ý quan trọng:
Luôn cập nhật các quy định mới:
Các quy định về thuế TNDN thường xuyên được sửa đổi, bổ sung. Do đó, doanh nghiệp cần chủ động cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất để đảm bảo tuân thủ đúng quy định.
Xây dựng hệ thống kế toán, chứng từ đầy đủ:
Việc xây dựng hệ thống kế toán bài bản, lưu trữ đầy đủ hóa đơn, chứng từ là rất quan trọng để chứng minh tính hợp lệ của các khoản chi phí, tránh rủi ro bị loại khỏi chi phí được trừ khi quyết toán thuế.
Tìm kiếm sự tư vấn chuyên nghiệp:
Nếu doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc xác định các khoản chi phí được trừ, tính TNTT, hoặc các vấn đề liên quan đến thuế TNDN, nên tìm kiếm sự tư vấn từ các chuyên gia kế toán, thuế để được hỗ trợ tốt nhất.
VI. Các văn bản pháp luật tham khảo:
Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp:
Luật số 14/2008/QH12 và các văn bản sửa đổi, bổ sung.
Nghị định số 218/2013/NĐ-CP
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản sửa đổi, bổ sung.
Thông tư số 78/2014/TT-BTC
Hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi, bổ sung.
Thông tư số 96/2015/TT-BTC
Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 78/2014/TT-BTC.
Các văn bản pháp luật khác liên quan.
Hy vọng hướng dẫn này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về căn cứ tính thuế TNDN. Chúc bạn thành công!
Nguồn: Việc làm Thủ Đức