Các văn bản pháp luật mới nhất về thuế TNDN

Chào bạn,

Tôi sẽ cung cấp cho bạn hướng dẫn chi tiết về các văn bản pháp luật mới nhất về thuế TNDN. Tuy nhiên, do các văn bản pháp luật có thể thay đổi thường xuyên, tôi sẽ tập trung vào các văn bản quan trọng và có hiệu lực gần đây, đồng thời cung cấp thông tin để bạn có thể tự cập nhật những thay đổi mới nhất.

I. CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT QUAN TRỌNG:

1. Luật Thuế Thu nhập Doanh nghiệp (Luật số 14/2008/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung):

Đây là văn bản pháp lý cao nhất quy định về thuế TNDN.

Nội dung chính:

Đối tượng nộp thuế.
Thu nhập chịu thuế.
Thu nhập được miễn thuế.
Căn cứ tính thuế (doanh thu, chi phí, thu nhập chịu thuế).
Thuế suất.
Ưu đãi thuế TNDN.
Kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế.

2. Nghị định 218/2013/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (đã được sửa đổi, bổ sung):

Hướng dẫn chi tiết các điều khoản của Luật Thuế TNDN.

Các Nghị định sửa đổi, bổ sung quan trọng:

Nghị định 12/2015/NĐ-CP:

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 218/2013/NĐ-CP.

Nghị định 91/2014/NĐ-CP:

Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thuế.

Nghị định 146/2017/NĐ-CP:

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 218/2013/NĐ-CP.

3. Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung):

Hướng dẫn cụ thể hơn về các vấn đề như:
Xác định doanh thu, chi phí được trừ và không được trừ.
Trích khấu hao tài sản cố định.
Các khoản dự phòng.
Xử lý các khoản lỗ.
Ưu đãi thuế TNDN.

Các Thông tư sửa đổi, bổ sung quan trọng:

Thông tư 96/2015/TT-BTC:

Sửa đổi, bổ sung Thông tư 78/2014/TT-BTC.

Thông tư 151/2014/TT-BTC:

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC.

Thông tư 25/2018/TT-BTC:

Sửa đổi, bổ sung Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 111/2013/TT-BTC, Thông tư 219/2013/TT-BTC.

4. Các văn bản pháp luật khác:

Các công văn hướng dẫn của Tổng cục Thuế, Bộ Tài chính về các vấn đề cụ thể liên quan đến thuế TNDN.
Các văn bản pháp luật chuyên ngành có liên quan (ví dụ: các quy định về kế toán).

II. HƯỚNG DẪN CHI TIẾT MỘT SỐ NỘI DUNG QUAN TRỌNG:

1. Xác định thu nhập chịu thuế:

Doanh thu:

Doanh thu từ bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
Các khoản doanh thu hoạt động tài chính (lãi tiền gửi, lãi cho vay, cổ tức, lợi nhuận được chia…).
Các khoản thu nhập khác (thu từ thanh lý, nhượng bán tài sản, tiền phạt vi phạm hợp đồng…).

Chi phí được trừ:

Chi phí nguyên vật liệu, nhiên liệu, năng lượng.
Chi phí tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp.
Chi phí khấu hao tài sản cố định.
Chi phí dịch vụ mua ngoài.
Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Các khoản chi phí khác theo quy định.

Chi phí không được trừ:

Các khoản chi không có hóa đơn, chứng từ hợp lệ.
Các khoản chi không liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh.
Các khoản chi vượt mức quy định (ví dụ: chi quảng cáo, tiếp thị, khánh tiết…).
Các khoản tiền phạt vi phạm hành chính.

2. Thuế suất:

Thuế suất thuế TNDN hiện hành là

20%

.
Một số trường hợp được áp dụng thuế suất ưu đãi (ví dụ: doanh nghiệp có doanh thu dưới 200 tỷ đồng/năm có thể được áp dụng thuế suất 17%).

3. Ưu đãi thuế TNDN:

Ưu đãi về thuế suất (ví dụ: 10%, 15%, 17%).
Miễn thuế, giảm thuế có thời hạn.
Ưu đãi áp dụng cho các lĩnh vực, địa bàn khuyến khích đầu tư.

4. Kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế:

Kê khai và nộp thuế TNDN tạm tính theo quý:

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu quý sau.
Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.

Quyết toán thuế TNDN năm:

Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế.

III. CÁCH CẬP NHẬT THÔNG TIN MỚI NHẤT:

1. Website của Tổng cục Thuế (www.gdt.gov.vn):

Đây là nguồn thông tin chính thức và đầy đủ nhất về các văn bản pháp luật thuế.

2. Website của Bộ Tài chính (www.mof.gov.vn):

3. Các trang báo, tạp chí chuyên ngành về thuế, tài chính, kế toán:

4. Tham gia các khóa đào tạo, hội thảo về thuế do các tổ chức uy tín tổ chức:

IV. LƯU Ý QUAN TRỌNG:

Tính phức tạp của luật thuế:

Các quy định về thuế TNDN rất phức tạp và có nhiều thay đổi. Việc áp dụng đúng các quy định này đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc và kinh nghiệm thực tế.

Tư vấn chuyên gia:

Nếu bạn không chắc chắn về việc áp dụng các quy định thuế, hãy tìm kiếm sự tư vấn của các chuyên gia thuế có kinh nghiệm.

Tuân thủ pháp luật:

Việc tuân thủ đúng các quy định về thuế là trách nhiệm của doanh nghiệp và là yếu tố quan trọng để đảm bảo hoạt động kinh doanh bền vững.

VÍ DỤ MINH HỌA:

Ví dụ:

Công ty A có doanh thu năm 2023 là 10 tỷ đồng, chi phí được trừ là 7 tỷ đồng. Thu nhập chịu thuế của công ty A là:

10 tỷ đồng (doanh thu) – 7 tỷ đồng (chi phí) = 3 tỷ đồng.

Thuế TNDN phải nộp là:

3 tỷ đồng (thu nhập chịu thuế) x 20% (thuế suất) = 600 triệu đồng.

LƯU Ý:

Đây chỉ là một ví dụ đơn giản. Việc tính toán thuế TNDN trong thực tế có thể phức tạp hơn nhiều, đặc biệt là khi có các khoản thu nhập được miễn thuế, các khoản chi phí không được trừ, hoặc các ưu đãi thuế.

Hy vọng hướng dẫn này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các văn bản pháp luật mới nhất về thuế TNDN. Chúc bạn thành công!

Nguồn: @Viec_lam_TPHCM

Viết một bình luận