Chào bạn, tôi sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết về các trường hợp được miễn, giảm thuế TNDN theo quy định hiện hành. Tuy nhiên, lưu ý rằng các quy định về thuế có thể thay đổi, vì vậy bạn nên tham khảo các văn bản pháp luật mới nhất hoặc ý kiến tư vấn từ chuyên gia thuế để đảm bảo thông tin chính xác và phù hợp với tình hình cụ thể của doanh nghiệp.
I. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC MIỄN THUẾ TNDN
1. Miễn thuế đối với thu nhập từ hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp:
Đối tượng:
Thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp.
Thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối.
Điều kiện:
Sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp phải là sản phẩm chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.
Doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện về quy mô, địa bàn hoạt động theo quy định.
Căn cứ pháp lý:
Luật Thuế TNDN.
Nghị định hướng dẫn Luật Thuế TNDN.
2. Miễn thuế đối với thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp:
Đối tượng:
Doanh nghiệp cung cấp các dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp.
Dịch vụ kỹ thuật bao gồm:
Làm đất, tưới tiêu.
Chăn nuôi, trồng trọt.
Bảo vệ thực vật, thú y.
Khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư.
Điều kiện:
Dịch vụ phải được cung cấp trực tiếp cho người sản xuất nông nghiệp.
Doanh nghiệp phải có đủ điều kiện về năng lực kỹ thuật để cung cấp dịch vụ.
Căn cứ pháp lý:
Luật Thuế TNDN.
Nghị định hướng dẫn Luật Thuế TNDN.
3. Miễn thuế đối với thu nhập từ hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ:
Đối tượng:
Doanh nghiệp có thu nhập từ hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
Điều kiện:
Hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận.
Doanh nghiệp phải có đủ điều kiện về cơ sở vật chất, đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật.
Căn cứ pháp lý:
Luật Khoa học và Công nghệ.
Luật Thuế TNDN.
Nghị định hướng dẫn Luật Thuế TNDN.
4. Miễn thuế đối với thu nhập từ hoạt động giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và các hoạt động xã hội khác:
Đối tượng:
Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và các hoạt động xã hội khác.
Điều kiện:
Hoạt động phải được thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
Thu nhập phải được sử dụng cho các hoạt động giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và các hoạt động xã hội khác.
Căn cứ pháp lý:
Luật Giáo dục.
Luật Dạy nghề.
Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
Luật Thuế TNDN.
Nghị định hướng dẫn Luật Thuế TNDN.
5. Miễn thuế đối với thu nhập của quỹ xã hội, quỹ từ thiện:
Đối tượng:
Quỹ xã hội, quỹ từ thiện được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
Điều kiện:
Thu nhập phải được sử dụng cho mục đích từ thiện, nhân đạo, không vì mục đích lợi nhuận.
Quỹ phải có quy chế hoạt động rõ ràng, minh bạch.
Căn cứ pháp lý:
Nghị định về Quỹ xã hội, Quỹ từ thiện.
Luật Thuế TNDN.
Nghị định hướng dẫn Luật Thuế TNDN.
6.
Miễn thuế đối với một số trường hợp khác:
Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
Thu nhập từ bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp là người khuyết tật, doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động là người khuyết tật.
Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
II. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC GIẢM THUẾ TNDN
1. Giảm thuế đối với doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn:
Mức giảm:
Có thể được hưởng mức thuế suất ưu đãi thấp hơn mức thuế suất thông thường trong một thời gian nhất định (ví dụ: 10%, 17% trong 15 năm).
Được miễn thuế trong một số năm đầu và giảm 50% số thuế phải nộp trong một số năm tiếp theo.
Điều kiện:
Dự án đầu tư phải thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư.
Địa bàn đầu tư phải thuộc danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
Căn cứ pháp lý:
Luật Đầu tư.
Luật Thuế TNDN.
Nghị định hướng dẫn Luật Thuế TNDN.
2. Giảm thuế đối với doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư trong lĩnh vực xã hội hóa:
Lĩnh vực xã hội hóa bao gồm:
Giáo dục – đào tạo.
Y tế.
Văn hóa.
Thể thao.
Môi trường.
Mức giảm và điều kiện:
Tương tự như trường hợp giảm thuế cho doanh nghiệp đầu tư tại địa bàn khó khăn.
Căn cứ pháp lý:
Nghị định về chính sách khuyến khích xã hội hóa.
Luật Thuế TNDN.
Nghị định hướng dẫn Luật Thuế TNDN.
3. Giảm thuế đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNNVV):
Đối tượng:
DNNVV đáp ứng các tiêu chí theo quy định của pháp luật (về số lượng lao động, doanh thu, tổng nguồn vốn).
Mức giảm:
Có thể được áp dụng mức thuế suất ưu đãi thấp hơn (ví dụ: 17%).
Điều kiện:
Doanh nghiệp phải đáp ứng các tiêu chí của DNNVV.
Doanh nghiệp không thuộc một số trường hợp đặc biệt (ví dụ: doanh nghiệp có vốn nhà nước chi phối, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực đặc biệt).
Căn cứ pháp lý:
Luật Hỗ trợ DNNVV.
Luật Thuế TNDN.
Nghị định hướng dẫn Luật Thuế TNDN.
4. Giảm thuế đối với một số trường hợp khác:
Doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động nữ.
Doanh nghiệp là cơ sở sản xuất kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động bình quân năm trở lên là người khuyết tật, người sau cai nghiện ma túy.
Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
III. THỦ TỤC THỰC HIỆN MIỄN, GIẢM THUẾ TNDN
1. Xác định điều kiện:
Doanh nghiệp tự xác định xem mình có đáp ứng các điều kiện để được miễn, giảm thuế theo quy định hay không.
2. Chuẩn bị hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế TNDN bao gồm:
Văn bản đề nghị miễn, giảm thuế (theo mẫu).
Các giấy tờ chứng minh đáp ứng điều kiện miễn, giảm thuế (ví dụ: giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, các giấy tờ liên quan đến hoạt động nghiên cứu khoa học, giáo dục, y tế,…)
Tờ khai quyết toán thuế TNDN.
Các tài liệu khác theo yêu cầu của cơ quan thuế.
3. Nộp hồ sơ:
Nộp hồ sơ tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
4. Giải quyết hồ sơ:
Cơ quan thuế sẽ xem xét hồ sơ và thông báo kết quả giải quyết cho doanh nghiệp.
Trong trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan thuế sẽ ra quyết định miễn, giảm thuế cho doanh nghiệp.
LƯU Ý QUAN TRỌNG:
Luôn cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất:
Các quy định về thuế thường xuyên được sửa đổi, bổ sung.
Tham khảo ý kiến chuyên gia thuế:
Để đảm bảo áp dụng đúng các quy định và tối ưu hóa lợi ích về thuế.
Lưu trữ đầy đủ hồ sơ, chứng từ:
Để chứng minh việc đáp ứng các điều kiện miễn, giảm thuế khi có yêu cầu từ cơ quan thuế.
Tuân thủ thời hạn nộp hồ sơ:
Để tránh bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế.
Hy vọng hướng dẫn này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các trường hợp được miễn, giảm thuế TNDN. Chúc bạn thành công!
Nguồn: Nhan vien ban hang