Các loại thuế phổ biến mà doanh nghiệp phải đối mặt

Việc làm TPHCM chào đón quý cô chú anh chị đang làm việc tại Thành Phố Hồ Chí Minh trung tâm kinh tế lớn nhất Việt Nam cùng đến với cẩm nang tuyển dụng và hướng dẫn tìm việc nhanh, Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về các loại thuế phổ biến mà doanh nghiệp thường phải đối mặt. Hướng dẫn này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về từng loại thuế, cách tính, và nghĩa vụ tuân thủ.

Mục Lục

1. Thuế Giá Trị Gia Tăng (VAT)

2. Thuế Thu nhập Doanh nghiệp (TNDN)

3. Thuế Thu nhập Cá nhân (TNCN)

4. Thuế Môn Bài (Lệ Phí Môn Bài)

5. Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt (TTĐB)

6. Thuế Tài Nguyên

7. Thuế Sử Dụng Đất Phi Nông Nghiệp

8. Thuế Xuất Nhập Khẩu

9. Các Loại Thuế và Phí Khác

10.

Quản Lý Thuế và Tuân Thủ

1. Thuế Giá Trị Gia Tăng (VAT)

Khái niệm:

Là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, kinh doanh, từ khâu sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

Đối tượng chịu thuế:

Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam (trừ các đối tượng không chịu thuế).

Đối tượng nộp thuế:

Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế VAT.

Phương pháp tính thuế:

Có hai phương pháp chính:

Phương pháp khấu trừ:

VAT phải nộp = VAT đầu ra – VAT đầu vào được khấu trừ
VAT đầu ra = Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế x Thuế suất VAT
VAT đầu vào được khấu trừ là số thuế VAT đã trả khi mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh chịu thuế VAT.

Phương pháp trực tiếp:

VAT phải nộp = Giá trị gia tăng x Thuế suất VAT
Giá trị gia tăng = Doanh thu – Chi phí trực tiếp (không bao gồm VAT)

Thuế suất:

Hiện hành có các mức thuế suất 0%, 5%, 10%.
Một số hàng hóa, dịch vụ đặc biệt có thể không chịu thuế VAT.

Kê khai và nộp thuế:

Kê khai theo tháng hoặc quý (tùy theo quy định và lựa chọn của doanh nghiệp).
Nộp tờ khai và nộp thuế tại cơ quan thuế quản lý.

Lưu ý:

Doanh nghiệp cần có hóa đơn hợp lệ để khấu trừ VAT đầu vào.
Cần theo dõi và lưu trữ hóa đơn, chứng từ đầy đủ để phục vụ cho việc kê khai và kiểm tra thuế.

2. Thuế Thu nhập Doanh nghiệp (TNDN)

Khái niệm:

Là thuế tính trên thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế.

Đối tượng nộp thuế:

Tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.

Thu nhập chịu thuế:

Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
Thu nhập khác (ví dụ: lãi tiền gửi, chuyển nhượng vốn…).

Công thức tính thuế:

Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập chịu thuế – Thu nhập được miễn thuế – Các khoản lỗ được chuyển theo quy định) x Thuế suất thuế TNDN
Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác

Thuế suất:

Thuế suất phổ thông là 20%.
Một số trường hợp có thể áp dụng thuế suất ưu đãi (ví dụ: doanh nghiệp có hoạt động đầu tư được ưu đãi).

Kê khai và nộp thuế:

Kê khai tạm tính theo quý.
Quyết toán thuế năm.

Lưu ý:

Doanh nghiệp cần tuân thủ các quy định về chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.
Cần lưu trữ đầy đủ chứng từ, hóa đơn để chứng minh các khoản chi phí.

3. Thuế Thu nhập Cá nhân (TNCN)

Khái niệm:

Là thuế tính trên thu nhập của cá nhân.

Đối tượng nộp thuế (trong phạm vi doanh nghiệp):

Cá nhân là người lao động nhận lương, tiền công từ doanh nghiệp.
Cá nhân nhận các khoản thu nhập khác từ doanh nghiệp (ví dụ: cổ tức, tiền bản quyền…).

Các loại thu nhập chịu thuế TNCN:

Thu nhập từ tiền lương, tiền công.
Thu nhập từ kinh doanh.
Thu nhập từ đầu tư vốn.
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn.
Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại.
… và các loại thu nhập khác theo quy định.

Phương pháp tính thuế:

Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công:

Tính theo biểu thuế lũy tiến từng phần:

Áp dụng cho người cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công.

Tính theo thuế suất cố định:

Áp dụng cho người không cư trú.

Đối với các loại thu nhập khác:

Áp dụng các thuế suất khác nhau tùy theo loại thu nhập.

Kê khai và nộp thuế:

Doanh nghiệp có trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN của người lao động trước khi trả lương.
Kê khai và nộp thuế TNCN theo tháng hoặc quý (tùy theo quy định).
Quyết toán thuế TNCN năm.

Lưu ý:

Doanh nghiệp cần đăng ký mã số thuế TNCN cho người lao động.
Cần cập nhật các quy định mới về thuế TNCN để đảm bảo tuân thủ.

4. Thuế Môn Bài (Lệ Phí Môn Bài)

Khái niệm:

Là một khoản lệ phí mà doanh nghiệp phải nộp hàng năm để được phép hoạt động kinh doanh.

Đối tượng nộp thuế:

Tất cả các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.

Mức nộp:

Mức nộp thuế môn bài khác nhau tùy theo vốn điều lệ (hoặc vốn đầu tư) của doanh nghiệp.
Mức nộp được quy định cụ thể trong các văn bản pháp luật về thuế.

Thời hạn nộp:

Thời hạn nộp thuế môn bài là ngày 30 tháng 1 hàng năm.

Lưu ý:

Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài trong năm đầu tiên.

5. Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt (TTĐB)

Khái niệm:

Là thuế đánh vào một số hàng hóa, dịch vụ đặc biệt do Nhà nước quy định.

Đối tượng chịu thuế:

Một số hàng hóa, dịch vụ như:
Rượu, bia
Thuốc lá điếu, xì gà
Xe ô tô dưới 24 chỗ
Xăng các loại
Kinh doanh casino, trò chơi điện tử có thưởng

Đối tượng nộp thuế:

Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB.

Phương pháp tính thuế:

Thuế TTĐB phải nộp = Số lượng hàng hóa, dịch vụ chịu thuế x Giá tính thuế x Thuế suất thuế TTĐB

Thuế suất:

Thuế suất TTĐB khác nhau tùy theo loại hàng hóa, dịch vụ.

Kê khai và nộp thuế:

Kê khai và nộp thuế theo tháng.

6. Thuế Tài Nguyên

Khái niệm:

Là thuế đánh vào các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thiên nhiên.

Đối tượng chịu thuế:

Các loại tài nguyên thiên nhiên như:
Khoáng sản
Nước
Rừng tự nhiên
Hải sản tự nhiên

Đối tượng nộp thuế:

Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thuộc đối tượng chịu thuế.

Phương pháp tính thuế:

Thuế tài nguyên phải nộp = Sản lượng tài nguyên khai thác x Giá tính thuế x Thuế suất thuế tài nguyên

Thuế suất:

Thuế suất thuế tài nguyên khác nhau tùy theo loại tài nguyên.

Kê khai và nộp thuế:

Kê khai và nộp thuế theo tháng hoặc quý (tùy theo quy định).

7. Thuế Sử Dụng Đất Phi Nông Nghiệp

Khái niệm:

Là thuế đánh vào việc sử dụng đất vào mục đích phi nông nghiệp.

Đối tượng chịu thuế:

Đất ở tại đô thị và nông thôn.
Đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.

Đối tượng nộp thuế:

Tổ chức, cá nhân có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế.

Phương pháp tính thuế:

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp = Diện tích đất tính thuế x Giá tính thuế x Thuế suất thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Thuế suất:

Thuế suất thuế sử dụng đất phi nông nghiệp khác nhau tùy theo loại đất và khu vực.

Kê khai và nộp thuế:

Kê khai và nộp thuế hàng năm.

8. Thuế Xuất Nhập Khẩu

Khái niệm:

Là thuế đánh vào hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua biên giới Việt Nam.

Đối tượng chịu thuế:

Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Đối tượng nộp thuế:

Tổ chức, cá nhân có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Phương pháp tính thuế:

Thuế xuất khẩu phải nộp = Số lượng hàng hóa xuất khẩu x Giá tính thuế x Thuế suất thuế xuất khẩu
Thuế nhập khẩu phải nộp = Số lượng hàng hóa nhập khẩu x Giá tính thuế x Thuế suất thuế nhập khẩu

Thuế suất:

Thuế suất thuế xuất nhập khẩu được quy định trong Biểu thuế xuất nhập khẩu.

Kê khai và nộp thuế:

Kê khai và nộp thuế tại cơ quan hải quan.

9. Các Loại Thuế và Phí Khác

Phí bảo vệ môi trường:

Áp dụng đối với các hoạt động có tác động xấu đến môi trường.

Các loại phí, lệ phí khác:

Tùy thuộc vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, có thể phát sinh các loại phí, lệ phí khác nhau (ví dụ: phí sử dụng đường bộ, phí đăng ký kinh doanh…).

10. Quản Lý Thuế và Tuân Thủ

Đăng ký thuế:

Doanh nghiệp cần đăng ký mã số thuế với cơ quan thuế ngay sau khi thành lập.

Kê khai và nộp thuế đúng hạn:

Tuân thủ thời hạn kê khai và nộp thuế theo quy định.

Lưu trữ hồ sơ, chứng từ:

Lưu trữ đầy đủ hồ sơ, chứng từ liên quan đến hoạt động kinh doanh và thuế để phục vụ cho việc kiểm tra, thanh tra thuế.

Cập nhật thông tin về thuế:

Doanh nghiệp cần thường xuyên cập nhật các quy định mới về thuế để đảm bảo tuân thủ.

Sử dụng dịch vụ tư vấn thuế:

Nếu cần thiết, doanh nghiệp có thể sử dụng dịch vụ tư vấn thuế để được hỗ trợ trong việc quản lý thuế và tuân thủ pháp luật.

Lời khuyên:

Nắm vững các quy định về thuế:

Đọc kỹ các văn bản pháp luật về thuế để hiểu rõ quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp.

Xây dựng hệ thống kế toán thuế hiệu quả:

Tổ chức hệ thống kế toán thuế một cách khoa học và chính xác để đảm bảo việc kê khai và nộp thuế đúng quy định.

Chủ động tìm hiểu và giải quyết các vấn đề về thuế:

Nếu có bất kỳ thắc mắc hoặc vấn đề nào liên quan đến thuế, hãy chủ động tìm hiểu và giải quyết để tránh các rủi ro pháp lý.

Sử dụng phần mềm hỗ trợ kê khai thuế:

Sử dụng các phần mềm hỗ trợ kê khai thuế để tiết kiệm thời gian và nâng cao hiệu quả công việc.

Hy vọng hướng dẫn này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các loại thuế phổ biến mà doanh nghiệp phải đối mặt. Chúc bạn thành công!

Nguồn: Viec lam Ho Chi Minh

Viết một bình luận