Chào bạn,
Tôi sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết về các biện pháp xử lý vi phạm hành chính về thuế. Nội dung này bao gồm các hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả, thẩm quyền xử phạt, và quy trình xử phạt.
I. Căn cứ pháp lý:
Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14.
Luật Xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
Nghị định 125/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn.
Các văn bản pháp luật khác có liên quan.
II. Các hình thức xử phạt vi phạm hành chính về thuế:
Theo Điều 6 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, có các hình thức xử phạt sau:
1. Cảnh cáo:
Áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính không nghiêm trọng, có tình tiết giảm nhẹ, và người vi phạm có nhân thân tốt.
Ví dụ: Nộp chậm tờ khai thuế dưới 01 ngày (có tình tiết giảm nhẹ).
2. Phạt tiền:
Áp dụng phổ biến đối với hầu hết các hành vi vi phạm hành chính về thuế.
Mức phạt tiền được quy định cụ thể cho từng hành vi vi phạm, căn cứ vào tính chất, mức độ vi phạm.
Mức phạt tiền tối đa trong lĩnh vực thuế đối với tổ chức là 200.000.000 đồng (Hai trăm triệu đồng), đối với cá nhân là 100.000.000 đồng (Một trăm triệu đồng).
3. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc không thời hạn.
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
Ví dụ: Tịch thu hóa đơn, chứng từ không hợp pháp; Tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế nếu vi phạm nghiêm trọng.
III. Các biện pháp khắc phục hậu quả:
Ngoài các hình thức xử phạt, người vi phạm còn phải thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả (Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính), bao gồm:
1. Buộc nộp đủ số tiền thuế thiếu, số tiền thuế được hoàn, số tiền thuế được miễn, giảm không đúng quy định:
Đây là biện pháp quan trọng nhất, đảm bảo thu đúng, thu đủ số tiền thuế vào ngân sách nhà nước.
2. Buộc hủy hóa đơn, chứng từ đã lập sai:
Áp dụng khi sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp hoặc lập sai quy định.
3. Buộc cải chính thông tin sai lệch:
Áp dụng khi có hành vi cung cấp thông tin sai lệch dẫn đến kê khai thuế không đúng.
4. Các biện pháp khác theo quy định của pháp luật.
IV. Các hành vi vi phạm hành chính về thuế phổ biến và mức phạt:
1. Vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế (Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP):
Phạt cảnh cáo: Chậm nộp từ 01 – 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
Phạt tiền từ 2.000.000 – 5.000.000 đồng: Chậm nộp từ 01 – 30 ngày (trừ trường hợp cảnh cáo).
Phạt tiền từ 5.000.000 – 8.000.000 đồng: Chậm nộp từ 31 – 60 ngày.
Phạt tiền từ 8.000.000 – 15.000.000 đồng: Chậm nộp từ 61 ngày trở lên.
Phạt tiền từ 15.000.000 – 25.000.000 đồng: Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp; Nộp sau 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế.
2. Vi phạm quy định về khai sai, khai thiếu làm giảm số thuế phải nộp hoặc tăng số thuế được hoàn, được miễn, giảm (Điều 16 Nghị định 125/2020/NĐ-CP):
Phạt tiền 20% số tiền thuế khai sai, khai thiếu hoặc số tiền thuế được hoàn, được miễn, giảm cao hơn so với quy định.
3. Hành vi trốn thuế, gian lận thuế (Điều 17 Nghị định 125/2020/NĐ-CP):
Phạt tiền từ 1 đến 3 lần số tiền thuế trốn, gian lận.
Các hành vi trốn thuế, gian lận thuế bao gồm:
Không nộp hồ sơ đăng ký thuế; không nộp hồ sơ khai thuế; nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế hoặc ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
Không ghi chép trong sổ kế toán các khoản thu liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp.
Không xuất hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ hoặc ghi giá trị trên hóa đơn bán hàng thấp hơn giá trị thanh toán thực tế.
Sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp để hạch toán làm giảm số thuế phải nộp hoặc làm tăng số thuế được hoàn, được miễn, giảm.
Sử dụng hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế hoặc đối tượng chịu thuế với mức thuế thấp hơn vào mục đích khác mà không khai báo việc chuyển đổi mục đích sử dụng với cơ quan thuế.
… và các hành vi khác theo quy định.
4. Vi phạm quy định về hóa đơn (Chương III Nghị định 125/2020/NĐ-CP):
Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền đối với các hành vi vi phạm như: Lập hóa đơn không đúng thời điểm, không đúng nội dung; làm mất, cháy, hỏng hóa đơn; sử dụng hóa đơn bất hợp pháp;…
V. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về thuế:
Cơ quan thuế các cấp:
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Cục trưởng Cục Thuế, Chi cục trưởng Chi cục Thuế có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về thuế trong phạm vi quản lý.
Cơ quan Hải quan:
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan có thẩm quyền xử phạt đối với các hành vi vi phạm liên quan đến thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Các cơ quan khác:
Thanh tra tài chính, Công an nhân dân (trong một số trường hợp).
VI. Quy trình xử phạt vi phạm hành chính về thuế:
1. Phát hiện vi phạm:
Thông qua thanh tra, kiểm tra thuế.
Thông qua tố giác, tin báo về hành vi vi phạm.
Thông qua các nguồn thông tin khác.
2. Lập biên bản vi phạm hành chính:
Khi phát hiện hành vi vi phạm, người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính.
Biên bản phải ghi rõ thời gian, địa điểm lập biên bản; thông tin về người vi phạm; hành vi vi phạm; lời khai của người vi phạm (nếu có); các biện pháp ngăn chặn vi phạm (nếu có);…
3. Ra quyết định xử phạt:
Trong thời hạn luật định, người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt.
Quyết định xử phạt phải ghi rõ các nội dung: căn cứ pháp lý; thông tin về người vi phạm; hành vi vi phạm; hình thức xử phạt; biện pháp khắc phục hậu quả; thời hạn và địa điểm thi hành quyết định; quyền khiếu nại, tố cáo.
4. Thi hành quyết định xử phạt:
Người bị xử phạt phải chấp hành quyết định xử phạt trong thời hạn quy định.
Nếu không tự nguyện chấp hành, sẽ bị cưỡng chế thi hành.
5. Khiếu nại, tố cáo:
Người bị xử phạt có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện quyết định xử phạt nếu không đồng ý với quyết định đó.
VII. Một số lưu ý quan trọng:
Thời hiệu xử phạt:
Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về thuế là 2 năm, kể từ ngày hành vi vi phạm được thực hiện. Đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế, thời hiệu là 5 năm kể từ ngày hành vi vi phạm được thực hiện (Điều 8 Luật Xử lý vi phạm hành chính).
Tình tiết giảm nhẹ, tăng nặng:
Khi xem xét xử phạt, cơ quan có thẩm quyền sẽ xem xét các tình tiết giảm nhẹ, tăng nặng để quyết định mức phạt phù hợp (Điều 9, Điều 10 Luật Xử lý vi phạm hành chính).
Nộp phạt đúng hạn:
Việc nộp phạt đúng hạn sẽ tránh bị áp dụng các biện pháp cưỡng chế và phát sinh thêm tiền chậm nộp.
Chủ động rà soát và tuân thủ:
Doanh nghiệp và cá nhân nên chủ động rà soát các quy định của pháp luật về thuế và thực hiện đầy đủ, chính xác để tránh vi phạm.
VIII. Khuyến nghị:
Để đảm bảo tuân thủ pháp luật thuế một cách tốt nhất, bạn nên thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới, tham gia các khóa đào tạo, hội thảo về thuế, hoặc tìm kiếm sự tư vấn từ các chuyên gia thuế có kinh nghiệm.
Khi có bất kỳ thắc mắc nào về các quy định thuế hoặc quy trình xử lý vi phạm, hãy liên hệ với cơ quan thuế địa phương để được giải đáp và hướng dẫn.
Hy vọng hướng dẫn này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các biện pháp xử lý vi phạm hành chính về thuế. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào khác, đừng ngần ngại hỏi nhé!
Nguồn: Viec lam Thu Duc