Chào bạn,
Tôi sẽ cung cấp một hướng dẫn chi tiết về nghĩa vụ thuế của nhà thầu nước ngoài (NTNN) tại Việt Nam. Hướng dẫn này bao gồm các loại thuế chính, cách tính thuế, kê khai và nộp thuế, cùng với một số lưu ý quan trọng.
I. Định nghĩa Nhà thầu nước ngoài (NTNN) và Nhà thầu phụ nước ngoài (NTPNN)
Nhà thầu nước ngoài (NTNN):
Là tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành hoạt động kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng ký với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc hợp đồng ký giữa NTNN với NTPNN để thực hiện một phần công việc của hợp đồng NTNN.
Nhà thầu phụ nước ngoài (NTPNN):
Là tổ chức, cá nhân nước ngoài ký hợp đồng với NTNN để thực hiện một phần công việc của hợp đồng NTNN.
II. Các loại thuế chính mà NTNN phải nộp tại Việt Nam
NTNN thường phải nộp các loại thuế sau đây:
1. Thuế giá trị gia tăng (GTGT)
2. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
3. Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
(nếu có cá nhân người nước ngoài làm việc tại Việt Nam)
4. Các loại thuế khác:
(tùy thuộc vào hoạt động cụ thể)
III. Phương pháp tính thuế GTGT và TNDN đối với NTNN
NTNN có thể lựa chọn một trong hai phương pháp tính thuế sau:
Phương pháp khấu trừ (áp dụng khi đáp ứng điều kiện):
NTNN có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc là đối tượng cư trú tại Việt Nam.
Thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ.
Đăng ký thuế và được cấp mã số thuế.
Thông báo với cơ quan thuế về việc áp dụng phương pháp khấu trừ.
Ưu điểm:
Nộp thuế GTGT trên giá trị gia tăng, tránh nộp trùng thuế.
Nhược điểm:
Yêu cầu tuân thủ đầy đủ các quy định về kế toán, hóa đơn, chứng từ.
Phương pháp trực tiếp:
(thường áp dụng phổ biến hơn)
Thuế GTGT:
Tính trên doanh thu chịu thuế GTGT theo tỷ lệ % GTGT trên doanh thu.
Thuế TNDN:
Tính trên doanh thu chịu thuế TNDN theo tỷ lệ % TNDN trên doanh thu.
Công thức chung:
Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ % GTGT
Thuế TNDN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNDN x Tỷ lệ % TNDN
Bảng tỷ lệ % GTGT và TNDN trên doanh thu (tham khảo theo Thông tư 103/2014/TT-BTC):
| Lĩnh vực kinh doanh | Tỷ lệ % GTGT | Tỷ lệ % TNDN |
| ————————————————— | ————- | ————- |
| Phân phối, cung cấp hàng hoá | 1% | 1% |
| Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu | 5% | 5% |
| Sản xuất, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu | 3% | 2% |
| Cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải | 3% | 2% |
| Hoạt động kinh doanh khác | 2% | 2% |
| Chuyển nhượng chứng khoán, chuyển nhượng vốn | – | 0.1% |
| Lãi tiền vay | – | 5% |
Lưu ý:
Doanh thu tính thuế là toàn bộ doanh thu phát sinh từ hoạt động kinh doanh tại Việt Nam, không bao gồm thuế GTGT (nếu có).
Tỷ lệ % GTGT và TNDN áp dụng theo quy định hiện hành và có thể thay đổi theo thời gian. Cần cập nhật thông tin mới nhất từ cơ quan thuế.
Trường hợp NTNN ký hợp đồng với nhiều nội dung khác nhau thì áp dụng tỷ lệ theo từng nội dung công việc. Nếu không tách riêng được thì áp dụng tỷ lệ cao nhất.
Đối với hoạt động chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán, thuế TNDN được tính trên thu nhập chịu thuế (doanh thu trừ chi phí).
IV. Kê khai và nộp thuế
1. Đăng ký thuế:
NTNN phải đăng ký thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp nơi phát sinh hoạt động kinh doanh.
2. Kê khai thuế:
Thời hạn kê khai:
Theo từng lần phát sinh doanh thu hoặc theo tháng, quý (tùy theo quy định của cơ quan thuế).
Mẫu tờ khai:
Sử dụng các mẫu tờ khai theo quy định của Tổng cục Thuế.
Địa điểm nộp tờ khai:
Nộp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
3. Nộp thuế:
Thời hạn nộp thuế:
Chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp tờ khai thuế.
Hình thức nộp thuế:
Nộp tiền mặt tại ngân hàng hoặc chuyển khoản vào tài khoản của cơ quan thuế.
V. Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
Nếu NTNN có cá nhân người nước ngoài làm việc tại Việt Nam và có thu nhập, NTNN có trách nhiệm kê khai và nộp thuế TNCN thay cho cá nhân đó.
Đối tượng chịu thuế TNCN:
Cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.
Thu nhập chịu thuế TNCN:
Tiền lương, tiền công, tiền thưởng, các khoản lợi ích khác mà cá nhân nhận được.
Phương pháp tính thuế TNCN:
Áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần hoặc thuế suất cố định (tùy theo đối tượng và loại thu nhập).
Kê khai và nộp thuế TNCN:
Thực hiện theo quy định của Luật Thuế TNCN và các văn bản hướng dẫn.
VI. Các loại thuế khác
Tùy thuộc vào hoạt động kinh doanh cụ thể, NTNN có thể phải nộp thêm các loại thuế khác như:
Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB)
: Nếu kinh doanh các mặt hàng chịu thuế TTĐB như rượu, bia, thuốc lá, ô tô…
Thuế tài nguyên
: Nếu khai thác tài nguyên thiên nhiên.
Thuế môn bài (lệ phí môn bài)
: Nộp hàng năm.
VII. Hiệp định tránh đánh thuế hai lần
Việt Nam đã ký kết hiệp định tránh đánh thuế hai lần với nhiều quốc gia. NTNN cần xem xét hiệp định này để được hưởng các ưu đãi về thuế (nếu có).
VIII. Lưu ý quan trọng
Luôn cập nhật thông tin:
Các quy định về thuế có thể thay đổi, do đó NTNN cần thường xuyên cập nhật thông tin từ cơ quan thuế hoặc các chuyên gia tư vấn thuế.
Tuân thủ pháp luật:
NTNN phải tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam về thuế.
Lưu giữ chứng từ:
Lưu giữ đầy đủ hóa đơn, chứng từ liên quan đến hoạt động kinh doanh để phục vụ cho việc kê khai và quyết toán thuế.
Sử dụng dịch vụ tư vấn:
Nên sử dụng dịch vụ tư vấn thuế của các công ty chuyên nghiệp để đảm bảo tuân thủ đúng quy định và tối ưu hóa nghĩa vụ thuế.
IX. Nguồn tham khảo
Luật Quản lý thuế.
Luật Thuế GTGT.
Luật Thuế TNDN.
Luật Thuế TNCN.
Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam.
Các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Disclaimer:
Hướng dẫn này chỉ mang tính chất tham khảo chung. Để có thông tin chính xác và đầy đủ nhất, bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia tư vấn thuế hoặc liên hệ trực tiếp với cơ quan thuế.
Chúc bạn thành công! Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào khác, đừng ngần ngại hỏi nhé.
Nguồn: #Viec_lam_TPHCM