Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đối với người lao động

Hướng dẫn chi tiết về Thuế Thu nhập Cá nhân (TNCN) đối với người lao động, bao gồm các khía cạnh sau:

1. Tổng quan về Thuế TNCN:

Khái niệm:

Thuế TNCN là khoản thuế trực thu tính trên thu nhập chịu thuế của cá nhân.

Đối tượng nộp thuế:

Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam.
Cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.

Cá nhân cư trú:

Là người đáp ứng một trong các điều kiện sau:
Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam.
Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm:
Có nơi ở đăng ký thường trú.
Có nhà thuê để ở tại Việt Nam với thời hạn từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế, có hợp đồng thuê nhà.
Có quan hệ kinh tế thân thiết ở Việt Nam (ví dụ: có vợ/chồng, con cái dưới 18 tuổi ở Việt Nam; nguồn thu nhập chính đến từ Việt Nam).

2. Các loại thu nhập chịu thuế:

Thu nhập từ tiền lương, tiền công:

Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công.
Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp được loại trừ theo quy định (ví dụ: phụ cấp độc hại, nguy hiểm, phụ cấp khu vực…).
Tiền thưởng (trừ các khoản tiền thưởng kèm theo các danh hiệu được Nhà nước phong tặng).
Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền mà người lao động được hưởng từ người sử dụng lao động.

Thu nhập từ kinh doanh:

(Nếu người lao động đồng thời là chủ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh)

Thu nhập từ đầu tư vốn:

(Ví dụ: lãi tiền gửi, cổ tức, lợi nhuận được chia…)

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn:

(Ví dụ: chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp…)

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.

Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại.

Thu nhập từ trúng thưởng.

Thu nhập từ thừa kế, quà tặng.

Các khoản thu nhập khác.

3. Các khoản thu nhập được miễn thuế:

Tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định.
Tiền ăn giữa ca, ăn trưa (nếu người sử dụng lao động tổ chức bữa ăn giữa ca cho người lao động dưới các hình thức như tự tổ chức nấu ăn, mua suất ăn, cấp phiếu ăn). Nếu trả bằng tiền thì được miễn thuế nếu mức chi phù hợp với hướng dẫn của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
Tiền tàu xe đi lại, tiền nhà ở, tiền điện, nước đối với một số đối tượng theo quy định.
Các khoản bảo hiểm bắt buộc (BHXH, BHYT, BHTN).
Bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, các khoản trợ cấp khác theo quy định của pháp luật.
Học bổng.
… (Xem chi tiết tại Điều 4 Luật Thuế Thu nhập Cá nhân và các văn bản hướng dẫn thi hành).

4. Xác định thu nhập chịu thuế:

Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công:

Thu nhập chịu thuế

= Tổng thu nhập – Các khoản được miễn thuế (nếu có).

Đối với các loại thu nhập khác:

Xác định theo quy định riêng cho từng loại thu nhập.

5. Xác định thu nhập tính thuế:

Thu nhập tính thuế

= Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ.

Các khoản giảm trừ:

Giảm trừ gia cảnh:

Mức giảm trừ cho bản thân:

11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm).

Mức giảm trừ cho mỗi người phụ thuộc:

4,4 triệu đồng/tháng.

Giảm trừ đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học:

(Nếu có).

Giảm trừ đóng các khoản bảo hiểm bắt buộc:

BHXH, BHYT, BHTN, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành nghề.

Giảm trừ đóng góp vào Quỹ hưu trí tự nguyện:

(Nếu có).

6. Tính thuế TNCN:

Phương pháp tính thuế lũy tiến từng phần (áp dụng phổ biến cho thu nhập từ tiền lương, tiền công):

Bảng thuế lũy tiến từng phần:

| Bậc | Thu nhập tính thuế/tháng (đồng) | Thuế suất (%) |
|—|—|—|
| 1 | Đến 5.000.000 | 5 |
| 2 | Trên 5.000.000 đến 10.000.000 | 10 |
| 3 | Trên 10.000.000 đến 18.000.000 | 15 |
| 4 | Trên 18.000.000 đến 32.000.000 | 20 |
| 5 | Trên 32.000.000 đến 52.000.000 | 25 |
| 6 | Trên 52.000.000 đến 80.000.000 | 30 |
| 7 | Trên 80.000.000 | 35 |

Cách tính:

Số thuế phải nộp được tính riêng cho từng bậc thu nhập theo thuế suất tương ứng.

Ví dụ:

Thu nhập tính thuế là 25.000.000 đồng/tháng.

Bậc 1: 5.000.000 x 5% = 250.000 đồng
Bậc 2: 5.000.000 x 10% = 500.000 đồng
Bậc 3: 8.000.000 x 15% = 1.200.000 đồng
Bậc 4: (25.000.000 – 18.000.000) x 20% = 1.400.000 đồng
Tổng số thuế phải nộp: 250.000 + 500.000 + 1.200.000 + 1.400.000 = 3.350.000 đồng

Phương pháp tính thuế theo toàn biểu (áp dụng cho một số trường hợp đặc biệt):

Sử dụng một thuế suất duy nhất áp dụng cho toàn bộ thu nhập tính thuế.

Đối với các loại thu nhập khác:

Tính thuế theo quy định riêng cho từng loại thu nhập.

7. Đăng ký người phụ thuộc:

Điều kiện:

Người phụ thuộc phải đáp ứng các điều kiện về độ tuổi, khả năng lao động, thu nhập (tham khảo chi tiết tại Thông tư 111/2013/TT-BTC).
Phải có đầy đủ hồ sơ chứng minh quan hệ phụ thuộc (ví dụ: giấy khai sinh, sổ hộ khẩu, giấy tờ chứng minh thu nhập…).

Thủ tục:

Nộp tờ khai đăng ký người phụ thuộc cho cơ quan thuế hoặc thông qua người sử dụng lao động.

8. Kê khai và nộp thuế:

Kê khai:

Kê khai theo tháng/quý:

Do người sử dụng lao động thực hiện (nếu người lao động ủy quyền).

Kê khai quyết toán thuế năm:

Trường hợp người lao động trực tiếp kê khai:

Khi có phát sinh hoàn thuế, hoặc có thu nhập từ nhiều nơi mà chưa được khấu trừ đủ thuế.

Trường hợp người lao động ủy quyền cho người sử dụng lao động quyết toán:

Khi chỉ có thu nhập từ một nơi và đã được khấu trừ thuế đầy đủ.

Nộp thuế:

Nộp thông qua người sử dụng lao động:

Phổ biến nhất.

Nộp trực tiếp cho cơ quan thuế:

Trong một số trường hợp nhất định.

Nộp qua ngân hàng, các tổ chức tín dụng.

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và nộp thuế:

Theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn.

9. Các lưu ý quan trọng:

Luôn cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất về thuế TNCN:

Luật và các Thông tư, Nghị định hướng dẫn thường xuyên được sửa đổi, bổ sung.

Giữ đầy đủ chứng từ, hóa đơn liên quan đến thu nhập và các khoản giảm trừ:

Để phục vụ cho việc kê khai và quyết toán thuế.

Nắm rõ các quy định về thời hạn kê khai và nộp thuế:

Tránh bị xử phạt do chậm trễ.

Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, nên tham khảo ý kiến của chuyên gia tư vấn thuế hoặc cơ quan thuế.

10. Nguồn tham khảo:

Luật Thuế Thu nhập Cá nhân.
Luật Quản lý thuế.
Các Nghị định, Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Thuế Thu nhập Cá nhân và Luật Quản lý thuế (ví dụ: Nghị định 65/2013/NĐ-CP, Thông tư 111/2013/TT-BTC…).
Website của Tổng cục Thuế: [https://www.gdt.gov.vn/](https://www.gdt.gov.vn/)

Lời khuyên:

Hướng dẫn này chỉ mang tính chất tham khảo chung. Để đảm bảo tuân thủ đúng quy định của pháp luật và có được thông tin chính xác nhất, bạn nên thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất và tham khảo ý kiến của các chuyên gia tư vấn thuế. Chúc bạn thành công!

Nguồn: Nhan vien ban hang

Viết một bình luận