Chào bạn, tôi sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết về lệ phí môn bài và các quy định liên quan.
1. Lệ phí môn bài là gì?
Lệ phí môn bài (trước đây gọi là thuế môn bài) là một khoản lệ phí cố định mà tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ phải nộp hàng năm. Đây là một khoản thu của ngân sách nhà nước.
2. Đối tượng phải nộp lệ phí môn bài:
Doanh nghiệp:
Doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh.
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh:
Hộ kinh doanh cá thể.
Cá nhân hoạt động kinh doanh.
Các tổ chức kinh tế khác:
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
Các tổ chức tín dụng.
Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
3. Đối tượng được miễn lệ phí môn bài:
Cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất muối.
Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần trực tiếp phục vụ hoạt động nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản.
Điểm bưu điện văn hóa xã.
Cơ quan báo chí.
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp.
Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi.
(Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Chính phủ).
Cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và giáo dục nghề nghiệp công lập.
Người nộp lệ phí môn bài là cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu không quá 100 triệu đồng/năm.
Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Lưu ý:
Việc xác định đối tượng được miễn lệ phí môn bài cần căn cứ vào các văn bản pháp luật hiện hành và hướng dẫn của cơ quan thuế.
4. Mức lệ phí môn bài:
Mức lệ phí môn bài được quy định tại Nghị định 139/2016/NĐ-CP và Thông tư 302/2016/TT-BTC, được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP. Mức lệ phí môn bài khác nhau tùy thuộc vào loại hình tổ chức và doanh thu/vốn điều lệ.
Đối với tổ chức (Doanh nghiệp, Hợp tác xã, Tổ chức kinh tế…):
Bậc 1:
Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng:
3.000.000 đồng/năm
Bậc 2:
Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống:
2.000.000 đồng/năm
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh:
1.000.000 đồng/năm
Đối với cá nhân, hộ kinh doanh:
Bậc 1:
Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm:
1.000.000 đồng/năm
Bậc 2:
Doanh thu từ 300 đến 500 triệu đồng/năm:
500.000 đồng/năm
Bậc 3:
Doanh thu từ 100 đến 300 triệu đồng/năm:
300.000 đồng/năm
Lưu ý:
Mức vốn điều lệ làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài đối với tổ chức là mức vốn điều lệ đã đăng ký. Trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư.
Doanh thu để xác định mức lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ kinh doanh là tổng doanh thu của năm trước liền kề. Đối với cá nhân, hộ kinh doanh mới ra kinh doanh thì căn cứ vào doanh thu của năm đó (ước tính).
5. Thời hạn nộp lệ phí môn bài:
Đối với doanh nghiệp, tổ chức mới thành lập:
Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài.
Nếu thành lập trong 6 tháng đầu năm: Nộp chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau.
Nếu thành lập trong 6 tháng cuối năm: Nộp chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau.
Đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới thành lập:
Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng tiếp theo tháng bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh.
Đối với các trường hợp khác:
Nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.
6. Khai lệ phí môn bài:
Doanh nghiệp, tổ chức mới thành lập:
Khai lệ phí môn bài một lần khi mới ra hoạt động kinh doanh.
Nộp Tờ khai lệ phí môn bài cho năm đầu thành lập (Mẫu số 01/LPMB theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới thành lập:
Khai lệ phí môn bài một lần khi mới ra hoạt động kinh doanh.
Nộp Tờ khai lệ phí môn bài cho năm đầu thành lập (Mẫu số 01/LPMB theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).
Từ năm thứ hai trở đi:
Nếu không có sự thay đổi về vốn điều lệ (với tổ chức) hoặc doanh thu (với cá nhân, hộ kinh doanh) thì không phải nộp tờ khai lệ phí môn bài hàng năm.
Nếu có thay đổi về vốn điều lệ (với tổ chức) hoặc doanh thu (với cá nhân, hộ kinh doanh) dẫn đến thay đổi mức lệ phí môn bài phải nộp thì phải nộp tờ khai lệ phí môn bài cho năm tiếp theo.
7. Địa điểm nộp lệ phí môn bài:
Nộp tại Kho bạc Nhà nước.
Nộp tại Ngân hàng thương mại được ủy nhiệm thu.
Nộp trực tuyến qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc qua các ứng dụng ngân hàng.
8. Hồ sơ khai lệ phí môn bài:
Tờ khai lệ phí môn bài (Mẫu số 01/LPMB theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp, tổ chức).
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (đối với hộ kinh doanh).
9. Các lưu ý quan trọng:
Cần xác định chính xác đối tượng nộp lệ phí môn bài để thực hiện đúng nghĩa vụ.
Kê khai và nộp lệ phí môn bài đúng thời hạn để tránh bị phạt.
Nắm rõ các quy định về miễn lệ phí môn bài để được hưởng ưu đãi nếu đủ điều kiện.
Thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất về lệ phí môn bài.
10. Các văn bản pháp luật liên quan:
Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài.
Nghị định 22/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 139/2016/NĐ-CP.
Thông tư 302/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí môn bài.
Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP.
Lưu ý quan trọng:
Các quy định về lệ phí môn bài có thể thay đổi theo thời gian. Do đó, bạn nên thường xuyên cập nhật thông tin mới nhất từ cơ quan thuế hoặc các nguồn tin cậy khác để đảm bảo tuân thủ đúng quy định.
Để được tư vấn cụ thể hơn, bạn nên liên hệ trực tiếp với cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc các chuyên gia tư vấn thuế.
Hy vọng hướng dẫn này hữu ích cho bạn!
Nguồn: Viec lam ban hang