Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) và các mặt hàng chịu thuế

Việc làm TPHCM chào đón quý cô chú anh chị đang làm việc tại Thành Phố Hồ Chí Minh trung tâm kinh tế lớn nhất Việt Nam cùng đến với cẩm nang tuyển dụng và hướng dẫn tìm việc nhanh, Để cung cấp cho bạn một hướng dẫn chi tiết về Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt (TTĐB) và các mặt hàng chịu thuế, tôi sẽ trình bày theo cấu trúc sau:

I. Tổng Quan Về Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt (TTĐB)

1. Định Nghĩa:

TTĐB là một loại thuế gián thu, đánh vào một số hàng hóa và dịch vụ đặc biệt mà Nhà nước muốn điều tiết tiêu dùng. Mục đích của thuế này là:

Hạn chế tiêu dùng:

Đối với các hàng hóa, dịch vụ không khuyến khích tiêu dùng (ví dụ: rượu, bia, thuốc lá).

Điều tiết thu nhập:

Thu vào ngân sách nhà nước một phần thu nhập của người tiêu dùng các hàng hóa, dịch vụ cao cấp.

Bảo vệ môi trường:

Đối với các hàng hóa gây ô nhiễm môi trường (ví dụ: xăng, dầu).

2. Đặc Điểm Của TTĐB:

Thuế gián thu:

Người tiêu dùng là người chịu thuế, nhưng người nộp thuế là các nhà sản xuất, nhập khẩu hoặc cung cấp dịch vụ.

Đối tượng chịu thuế hạn chế:

Chỉ một số hàng hóa và dịch vụ nhất định mới thuộc diện chịu thuế TTĐB.

Thuế suất cao:

Thường có mức thuế suất cao hơn so với thuế giá trị gia tăng (GTGT).

Nộp vào ngân sách nhà nước:

Toàn bộ số tiền thuế TTĐB thu được sẽ được nộp vào ngân sách nhà nước.

3. Vai Trò Của TTĐB:

Tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước:

TTĐB là một nguồn thu quan trọng, giúp Nhà nước có thêm nguồn lực để thực hiện các chính sách kinh tế – xã hội.

Điều tiết tiêu dùng:

Hạn chế tiêu dùng các hàng hóa, dịch vụ không khuyến khích, đồng thời khuyến khích tiêu dùng các sản phẩm thân thiện với môi trường.

Góp phần bảo vệ sức khỏe cộng đồng và môi trường:

Hạn chế tiêu dùng các sản phẩm gây hại cho sức khỏe và môi trường.

Đảm bảo công bằng xã hội:

Điều tiết thu nhập của người tiêu dùng các hàng hóa, dịch vụ cao cấp, góp phần giảm bớt sự bất bình đẳng trong xã hội.

II. Các Mặt Hàng, Dịch Vụ Chịu Thuế TTĐB (Theo Luật Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt Hiện Hành)

1. Hàng Hóa:

Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ thuốc lá:

Thuốc lá điếu sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu.
Xì gà sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu.
Các chế phẩm khác từ thuốc lá (thuốc lào, thuốc lá sợi…).

Rượu:

Rượu từ 20 độ trở lên.
Rượu dưới 20 độ.

Bia:

Các loại bia sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu.

Xe ô tô dưới 24 chỗ:

Xe ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống.
Xe ô tô chở người từ 10 đến 15 chỗ ngồi.
Xe ô tô chở người từ 16 đến 24 chỗ ngồi.
Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng (xe bán tải cabin kép).

Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3.

Tàu bay, du thuyền:

Tàu bay (trừ loại sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, phục vụ quốc phòng, an ninh).
Du thuyền.

Xăng các loại; nap-ta (naphtha), chế phẩm tái hợp (reformade component) và các chế phẩm khác để pha chế xăng.

Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống:

Điều hòa nhiệt độ có công suất từ 90.000 BTU trở xuống.

Bài lá:

Các loại bài lá.

Vàng mã, hàng mã:

Vàng mã, hàng mã (trừ loại dùng cho mục đích nghiên cứu, sản xuất, xuất khẩu).

2. Dịch Vụ:

Kinh doanh vũ trường.

Kinh doanh massage, karaoke.

Kinh doanh casino; trò chơi điện tử có thưởng (bao gồm trò chơi bằng máy jackpot, máy slot và các loại máy tương tự).

Kinh doanh đặt cược (betting), bao gồm đặt cược thể thao, giải trí và các hình thức đặt cược khác theo quy định của pháp luật.

Kinh doanh gôn (golf), bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi gôn.

Kinh doanh xổ số.

III. Căn Cứ Tính Thuế TTĐB

1. Đối Với Hàng Hóa Sản Xuất Trong Nước Hoặc Nhập Khẩu:

Giá tính thuế:

Hàng hóa sản xuất trong nước:

Giá bán chưa có thuế GTGT, chưa có thuế bảo vệ môi trường (nếu có).

Hàng hóa nhập khẩu:

Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu (nếu có).

Số lượng hàng hóa chịu thuế.

2. Đối Với Dịch Vụ:

Doanh thu tính thuế:

Doanh thu từ cung cấp dịch vụ chưa có thuế GTGT.

Số lượng dịch vụ cung cấp.

IV. Thuế Suất Thuế TTĐB

Thuế suất TTĐB khác nhau tùy thuộc vào từng loại hàng hóa, dịch vụ.
Thuế suất được quy định cụ thể trong Luật Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Bạn có thể tham khảo biểu thuế suất TTĐB hiện hành trên trang web của Tổng cục Thuế hoặc Bộ Tài chính. (tôi sẽ cung cấp thông tin này ở phần sau)

V. Phương Pháp Tính Thuế TTĐB

Số thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất thuế TTĐB

VI. Kê Khai, Nộp Thuế TTĐB

Kê khai thuế:

Người nộp thuế phải kê khai thuế TTĐB theo tháng hoặc theo quý (tùy thuộc vào quy định của cơ quan thuế).

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:

Khai theo tháng:

Chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo.

Khai theo quý:

Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu quý tiếp theo.

Nộp thuế:

Nộp thuế TTĐB vào ngân sách nhà nước theo thời hạn quy định.

VII. Các Trường Hợp Được Miễn, Giảm Thuế TTĐB

Hàng hóa nhập khẩu để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại.

Hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu.

Một số trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

VIII. Lưu Ý Quan Trọng

Luật pháp thay đổi:

Các quy định về thuế TTĐB có thể thay đổi theo thời gian. Do đó, bạn cần thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất để đảm bảo tuân thủ đúng quy định.

Tham khảo ý kiến chuyên gia:

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về thuế TTĐB, hãy tham khảo ý kiến của các chuyên gia tư vấn thuế để được giải đáp và hướng dẫn cụ thể.

Để cung cấp thông tin chi tiết và cập nhật nhất, vui lòng cho tôi biết bạn quan tâm đến loại hàng hóa/dịch vụ cụ thể nào chịu thuế TTĐB?

Ví dụ: xe ô tô, rượu, bia, thuốc lá,… Tôi sẽ cung cấp thông tin về thuế suất, cách tính thuế và các quy định liên quan một cách chi tiết nhất.
Nguồn: Nhân viên bán hàng

Viết một bình luận