Các loại chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương được trừ

Việc làm TPHCM chào đón quý cô chú anh chị đang làm việc tại Thành Phố Hồ Chí Minh trung tâm kinh tế lớn nhất Việt Nam cùng đến với cẩm nang tuyển dụng và hướng dẫn tìm việc nhanh, Để giúp bạn hiểu rõ về các loại chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương, tôi sẽ cung cấp một hướng dẫn chi tiết, dễ hiểu, bao gồm các nội dung sau:

I. Các Loại Chi Phí Tiền Lương

Chi phí tiền lương là tổng số tiền mà doanh nghiệp phải trả cho người lao động để đổi lại sức lao động của họ. Chi phí này bao gồm:

1. Lương Cơ Bản (Lương Gốc):

Định nghĩa:

Là mức lương tối thiểu mà người lao động nhận được, thường được ghi trong hợp đồng lao động.

Cách xác định:

Dựa trên vị trí công việc, trình độ, kinh nghiệm, và thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động.

Lưu ý:

Không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do nhà nước quy định.

2. Các Khoản Phụ Cấp, Trợ Cấp:

Định nghĩa:

Các khoản tiền bổ sung cho lương cơ bản, nhằm bù đắp các yếu tố như điều kiện làm việc, trách nhiệm, hoặc hỗ trợ đời sống.

Các loại phụ cấp phổ biến:

Phụ cấp trách nhiệm:

Cho người giữ chức vụ quản lý, có trách nhiệm cao.

Phụ cấp độc hại, nguy hiểm:

Cho công việc trong môi trường độc hại, nguy hiểm.

Phụ cấp làm thêm giờ, làm đêm:

Cho thời gian làm việc ngoài giờ hành chính hoặc vào ban đêm.

Phụ cấp khu vực:

Cho người làm việc ở vùng sâu, vùng xa, có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.

Phụ cấp đi lại, ăn trưa:

Hỗ trợ chi phí đi lại, ăn uống cho người lao động.

Phụ cấp nhà ở:

Hỗ trợ chi phí thuê nhà cho người lao động.

Lưu ý:

Việc chi trả phụ cấp phải được quy định rõ trong quy chế lương thưởng của công ty hoặc thỏa ước lao động tập thể.

3. Tiền Thưởng:

Định nghĩa:

Khoản tiền thưởng cho người lao động khi đạt thành tích tốt trong công việc, hoàn thành vượt mức kế hoạch, hoặc có đóng góp đặc biệt cho công ty.

Các loại tiền thưởng:

Thưởng năng suất:

Dựa trên kết quả làm việc cá nhân hoặc nhóm.

Thưởng sáng kiến:

Cho các ý tưởng, giải pháp giúp cải tiến công việc, tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh.

Thưởng lợi nhuận:

Chia sẻ một phần lợi nhuận của công ty cho người lao động.

Thưởng các dịp lễ, tết:

Thể hiện sự quan tâm của công ty đến đời sống của người lao động.

Lưu ý:

Việc thưởng phải minh bạch, công bằng, và có tiêu chí rõ ràng.

4. Các Khoản Trả Bổ Sung Khác:

Tiền làm thêm giờ:

Tính theo quy định của pháp luật lao động (thường là 150% – 300% lương cơ bản).

Tiền lương ngừng việc:

Trong trường hợp ngừng việc do lỗi của người sử dụng lao động.

Tiền phép năm (nếu không nghỉ hết phép):

Trả cho những ngày phép mà người lao động không sử dụng hết trong năm.

Các khoản hỗ trợ khác:

Như tiền xăng xe, điện thoại (nếu có).

II. Các Khoản Trích Theo Lương (Các Khoản Bảo Hiểm Bắt Buộc)

Đây là các khoản tiền mà cả người lao động và người sử dụng lao động phải đóng góp, nhằm đảm bảo quyền lợi về bảo hiểm cho người lao động.

1. Bảo Hiểm Xã Hội (BHXH):

Mục đích:

Hỗ trợ người lao động khi bị ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí, tử tuất.

Tỷ lệ đóng góp (tính trên tiền lương tháng đóng BHXH):

Người lao động: 8% (ốm đau, thai sản: 0%; tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: 0%; hưu trí, tử tuất: 8%)
Người sử dụng lao động: 17% (ốm đau, thai sản: 3%; tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: 0.3%; hưu trí, tử tuất: 14%; BHTN: 1%)

Căn cứ đóng:

Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác được quy định tại điểm a khoản 2 Điều 4 của Thông tư 47/2015/TT-BLĐTBXH.

2. Bảo Hiểm Y Tế (BHYT):

Mục đích:

Chi trả chi phí khám chữa bệnh cho người lao động khi ốm đau, tai nạn.

Tỷ lệ đóng góp (tính trên tiền lương tháng đóng BHYT):

Người lao động: 1.5%
Người sử dụng lao động: 3%

Căn cứ đóng:

Tiền lương tháng đóng BHYT bắt buộc là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác được quy định tại điểm a khoản 2 Điều 4 của Thông tư 47/2015/TT-BLĐTBXH.

3. Bảo Hiểm Thất Nghiệp (BHTN):

Mục đích:

Hỗ trợ người lao động khi bị mất việc làm.

Tỷ lệ đóng góp (tính trên tiền lương tháng đóng BHTN):

Người lao động: 1%
Người sử dụng lao động: 1%

Căn cứ đóng:

Tiền lương tháng đóng BHTN là bình quân tiền lương tháng đóng BHTN của 6 tháng liền kề trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.

4. Kinh Phí Công Đoàn:

Mục đích:

Duy trì hoạt động của tổ chức công đoàn.

Tỷ lệ đóng góp:

2% trên tổng quỹ lương đóng BHXH của doanh nghiệp.

Lưu ý:

Doanh nghiệp đóng, người lao động không phải đóng.

III. Các Khoản Thuế, Phí Khác (Có Thể Phát Sinh)

1. Thuế Thu Nhập Cá Nhân (TNCN):

Định nghĩa:

Thuế trực thu đánh vào thu nhập của cá nhân.

Cách tính:

Dựa trên thu nhập chịu thuế và các khoản giảm trừ gia cảnh, giảm trừ bảo hiểm.

Lưu ý:

Doanh nghiệp có trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN của người lao động và nộp vào ngân sách nhà nước.

2. Các Khoản Phí, Lệ Phí Khác:

Tùy thuộc vào quy định của pháp luật và đặc thù của từng ngành nghề, có thể có các khoản phí, lệ phí khác liên quan đến người lao động (ví dụ: phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài).

IV. Hạch Toán Kế Toán Chi Phí Tiền Lương và Các Khoản Trích Theo Lương

Tài khoản sử dụng:

TK 334: Phải trả người lao động (theo dõi chi tiết lương, thưởng, phụ cấp, các khoản khấu trừ…)
TK 338: Phải trả, phải nộp khác (theo dõi chi tiết các khoản BHXH, BHYT, BHTN, kinh phí công đoàn)
TK 622, 627, 641, 642: Chi phí nhân công trực tiếp, chi phí nhân công phân xưởng, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp (tùy theo bộ phận làm việc của người lao động)

Định khoản:

Khi tính lương và các khoản trích theo lương:

Nợ TK 622, 627, 641, 642/ Có TK 334 (tổng lương phải trả)
Nợ TK 622, 627, 641, 642/ Có TK 338 (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ phần doanh nghiệp chịu)
Nợ TK 334/ Có TK 338 (BHXH, BHYT, BHTN phần người lao động chịu)
Nợ TK 334/ Có TK 333 (Thuế TNCN)

Khi thanh toán lương:

Nợ TK 334/ Có TK 111, 112

Khi nộp các khoản bảo hiểm, thuế:

Nợ TK 338, 333/ Có TK 111, 112

V. Lưu Ý Quan Trọng

Luôn cập nhật các quy định pháp luật:

Các quy định về tiền lương, bảo hiểm, thuế có thể thay đổi theo thời gian. Do đó, bạn cần thường xuyên cập nhật thông tin từ các nguồn chính thức (như Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Tổng cục Thuế, Bảo hiểm xã hội Việt Nam) để đảm bảo tuân thủ đúng quy định.

Xây dựng quy chế lương thưởng rõ ràng:

Quy chế này cần quy định chi tiết về các loại lương, phụ cấp, thưởng, cách tính, điều kiện hưởng, và các quy định khác liên quan đến tiền lương.

Lưu trữ hồ sơ đầy đủ:

Các hồ sơ liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo lương (như hợp đồng lao động, bảng chấm công, bảng lương, chứng từ nộp bảo hiểm, thuế…) cần được lưu trữ đầy đủ và cẩn thận để phục vụ cho việc kiểm tra, thanh tra của các cơ quan chức năng.

Sử dụng phần mềm quản lý tiền lương:

Để quản lý tiền lương và các khoản trích theo lương một cách hiệu quả, bạn có thể sử dụng các phần mềm chuyên dụng.

Ví dụ minh họa:

Công ty A có 10 nhân viên, tổng quỹ lương đóng BHXH là 100.000.000 VNĐ.

Tính các khoản trích theo lương:

BHXH (17%): 100.000.000 x 17% = 17.000.000 VNĐ
BHYT (3%): 100.000.000 x 3% = 3.000.000 VNĐ
BHTN (1%): 100.000.000 x 1% = 1.000.000 VNĐ
Kinh phí công đoàn (2%): 100.000.000 x 2% = 2.000.000 VNĐ

Giả sử tổng các khoản khấu trừ (BHXH, BHYT, BHTN phần người lao động chịu và thuế TNCN) là 15.000.000 VNĐ.

Tổng lương thực trả cho người lao động:

100.000.000 – 15.000.000 = 85.000.000 VNĐ

Hy vọng hướng dẫn này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các loại chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào khác, đừng ngần ngại hỏi nhé!
Nguồn: Việc làm TPHCM

Viết một bình luận