Ưu đãi thuế TNDN cho doanh nghiệp đầu tư vào các lĩnh vực ưu đãi

Chào bạn,

Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về ưu đãi thuế TNDN cho doanh nghiệp đầu tư vào các lĩnh vực ưu đãi tại Việt Nam. Hướng dẫn này bao gồm các quy định pháp lý liên quan, các loại ưu đãi, điều kiện áp dụng, thủ tục thực hiện và các lưu ý quan trọng.

I. Căn cứ pháp lý:

Luật Thuế Thu nhập Doanh nghiệp:

Luật số 14/2008/QH12 ngày 03/06/2008; Luật số 32/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế Thu nhập Doanh nghiệp; Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế.

Nghị định số 218/2013/NĐ-CP:

Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Thuế Thu nhập Doanh nghiệp.

Nghị định số 12/2021/NĐ-CP:

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 218/2013/NĐ-CP.

Thông tư số 78/2014/TT-BTC:

Hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP.

Thông tư số 96/2015/TT-BTC:

Hướng dẫn thi hành Nghị định số 12/2015/NĐ-CP.

II. Các loại ưu đãi thuế TNDN:

Doanh nghiệp đầu tư vào các lĩnh vực ưu đãi có thể được hưởng một hoặc nhiều các hình thức ưu đãi sau:

1. Áp dụng thuế suất ưu đãi:

Thuế suất 10% trong thời hạn 15 năm:

Áp dụng đối với:

Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao.
Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc một số lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư.

Thuế suất 17% trong thời hạn 10 năm:

Áp dụng đối với:

Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc một số lĩnh vực ưu đãi đầu tư.

Thuế suất 20% trong thời hạn 10 năm:

Áp dụng đối với hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường.

Thuế suất 20% vĩnh viễn:

Áp dụng đối với Quỹ Tín dụng nhân dân và Tổ chức tài chính vi mô.

2. Miễn thuế, giảm thuế:

Miễn thuế tối đa 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong tối đa 9 năm tiếp theo:

Áp dụng đối với:

Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao.
Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc một số lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư.

Miễn thuế tối đa 2 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong tối đa 4 năm tiếp theo:

Áp dụng đối với:

Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc một số lĩnh vực ưu đãi đầu tư.

3. Ưu đãi đối với doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động nữ:

Được trừ thêm vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với các khoản chi thực tế phát sinh liên quan trực tiếp đến việc sử dụng lao động nữ.
Được giảm thuế TNDN phải nộp tương ứng với số tiền đã chi nhưng tối đa không quá số thuế TNDN phải nộp trong kỳ tính thuế.

III. Điều kiện áp dụng ưu đãi:

Ngành nghề, lĩnh vực:

Doanh nghiệp phải hoạt động trong các ngành nghề, lĩnh vực được quy định là ưu đãi đầu tư hoặc đặc biệt ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật.

Địa bàn:

Doanh nghiệp phải thực hiện dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao.

Dự án đầu tư mới:

Ưu đãi thuế thường áp dụng cho các dự án đầu tư mới. Dự án đầu tư mở rộng có thể được hưởng ưu đãi nếu đáp ứng các điều kiện nhất định.

Thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ:

Doanh nghiệp phải thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.

Đáp ứng các điều kiện khác:

Tùy thuộc vào từng loại ưu đãi cụ thể, doanh nghiệp có thể phải đáp ứng thêm các điều kiện khác như tỷ lệ xuất khẩu, sử dụng công nghệ cao, sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số,…

IV. Thủ tục thực hiện:

1. Xác định điều kiện hưởng ưu đãi:

Doanh nghiệp tự xác định xem mình có đáp ứng các điều kiện để hưởng ưu đãi thuế TNDN hay không.

2. Đăng ký hưởng ưu đãi (nếu có):

Một số trường hợp, doanh nghiệp phải đăng ký hưởng ưu đãi với cơ quan thuế trước khi được hưởng ưu đãi.

3. Khai và nộp thuế TNDN:

Doanh nghiệp tự kê khai và nộp thuế TNDN theo quy định, đồng thời tính toán số thuế được ưu đãi và ghi rõ trong tờ khai thuế.

4. Cung cấp hồ sơ chứng minh:

Khi cơ quan thuế yêu cầu, doanh nghiệp phải cung cấp đầy đủ hồ sơ chứng minh đáp ứng các điều kiện để hưởng ưu đãi.

V. Các lưu ý quan trọng:

Thời điểm hưởng ưu đãi:

Thời điểm bắt đầu được hưởng ưu đãi thuế TNDN thường được tính từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu từ dự án đầu tư được hưởng ưu đãi.

Thay đổi điều kiện hưởng ưu đãi:

Nếu trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp không còn đáp ứng các điều kiện để hưởng ưu đãi, doanh nghiệp sẽ không được tiếp tục hưởng ưu đãi.

Kiểm tra, thanh tra:

Cơ quan thuế có quyền kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định về ưu đãi thuế TNDN của doanh nghiệp.

Lập kế hoạch thuế:

Doanh nghiệp nên lập kế hoạch thuế (tax planning) để tối ưu hóa việc sử dụng các ưu đãi thuế một cách hợp pháp.

Tham khảo ý kiến chuyên gia:

Doanh nghiệp nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia thuế để được tư vấn cụ thể và chính xác nhất.

VI. Phụ lục:

Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư:

Tham khảo Phụ lục I Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ.

Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư:

Tham khảo Phụ lục II Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ.

Lời khuyên:

Việc xác định và áp dụng các ưu đãi thuế TNDN là một vấn đề phức tạp và cần được thực hiện cẩn trọng. Doanh nghiệp nên nghiên cứu kỹ các quy định pháp luật liên quan, tham khảo ý kiến của các chuyên gia thuế và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ chứng minh để đảm bảo việc hưởng ưu đãi được thực hiện đúng quy định.

Hy vọng hướng dẫn này hữu ích cho bạn. Chúc bạn thành công!

Nguồn: #Viec_lam_TPHCM

Viết một bình luận