Các khoản chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN

Hướng dẫn chi tiết về các khoản chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN được quy định tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC (gọi tắt là Thông tư 96). Dưới đây là bản tóm tắt chi tiết, dễ hiểu về các khoản chi phí này:

I. NGUYÊN TẮC CHUNG:

Để được trừ khi tính thuế TNDN, chi phí phải đáp ứng đủ 3 điều kiện sau:

1. Chi phí thực tế phát sinh:

Có hóa đơn, chứng từ hợp lệ và liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

2. Có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp:

Hóa đơn phải đúng quy định của pháp luật về hóa đơn, chứng từ.

3. Chi phí phải thanh toán bằng tiền mặt/chuyển khoản:

Đối với các hóa đơn có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (bao gồm VAT), phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt (ví dụ: chuyển khoản ngân hàng).

II. CÁC KHOẢN CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ (KHI KHÔNG ĐÁP ỨNG CÁC ĐIỀU KIỆN TRÊN HOẶC THUỘC CÁC TRƯỜNG HỢP SAU):

A. CHI PHÍ KHÔNG LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH:

Chi ủng hộ, tài trợ:

Ủng hộ cho các hoạt động không liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (ví dụ: ủng hộ địa phương không liên quan đến địa bàn hoạt động kinh doanh, ủng hộ các tổ chức không có chức năng liên quan đến ngành nghề kinh doanh).
Tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai, làm nhà tình nghĩa cho người nghèo (trừ trường hợp tài trợ có hồ sơ, chứng từ đầy đủ theo quy định).

Chi phí không có hóa đơn, chứng từ hoặc hóa đơn, chứng từ không hợp lệ:

Không có hóa đơn hoặc hóa đơn không ghi đầy đủ thông tin, tẩy xóa, sửa chữa không đúng quy định.
Hóa đơn không khớp với thực tế phát sinh (ví dụ: mua hàng A nhưng hóa đơn ghi hàng B).

Chi phí cho hoạt động không có thật:

Ví dụ: Khai khống chi phí, nâng giá trị hàng hóa dịch vụ.

Chi phí cá nhân không liên quan đến công việc:

Chi phí mua sắm tài sản cá nhân cho người lao động (trừ trường hợp được quy định trong hợp đồng lao động hoặc thỏa ước lao động tập thể).
Chi phí đi lại, ăn ở, vui chơi giải trí không liên quan đến công tác.

B. CHI PHÍ VƯỢT MỨC QUY ĐỊNH:

Chi khấu hao tài sản cố định:

Khấu hao tài sản cố định không sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Khấu hao vượt mức quy định của Bộ Tài chính.
Tài sản cố định không có hồ sơ, chứng từ chứng minh quyền sở hữu.

Chi phí nguyên vật liệu, nhiên liệu, năng lượng:

Mức tiêu hao vượt định mức (nếu có quy định).
Không có chứng từ chứng minh nguồn gốc xuất xứ.

Chi phí tiền lương, tiền công:

Tiền lương, tiền công trả cho người lao động không có hợp đồng lao động hoặc hợp đồng lao động không hợp lệ.
Các khoản chi mang tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động vượt quá 1 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế. (Ví dụ: Chi hiếu hỉ, ma chay, du lịch,…)
Tiền lương, tiền công trả cho chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh (công ty hợp danh), hoặc chủ hộ kinh doanh.

Chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại:

Vượt mức khống chế theo quy định (nếu có).
Không có chương trình, kế hoạch chi tiết được duyệt.

Chi phí lãi vay:

Lãi vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế.
Lãi vay vượt quá 150% lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm vay.
Lãi vay vốn điều lệ chưa góp đủ.

Chi phí công tác phí:

Vượt định mức của doanh nghiệp (nếu có).
Không có lệnh điều động công tác.

Chi phí trích lập dự phòng:

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng nợ phải thu khó đòi không đúng quy định.
Mức trích lập dự phòng vượt quá mức quy định.

Chi phí thuê tài sản:

Thuê tài sản của cá nhân mà không có đầy đủ chứng từ chứng minh thu nhập của cá nhân đã được kê khai và nộp thuế theo quy định.

C. CÁC KHOẢN THUẾ, PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ:

Thuế giá trị gia tăng đầu vào:

(Trừ trường hợp doanh nghiệp áp dụng phương pháp trực tiếp).

Thuế thu nhập doanh nghiệp:

Thuế thu nhập cá nhân:

(Trừ trường hợp doanh nghiệp trả thay cho người lao động và được tính vào thu nhập chịu thuế của người lao động).

Các khoản phí, lệ phí nộp ngân sách nhà nước:

Liên quan đến hành vi vi phạm pháp luật.

Tiền phạt:

Vi phạm hành chính, vi phạm hợp đồng kinh tế.

D. CÁC KHOẢN CHI KHÁC:

Chi phí liên quan đến việc phát hành cổ phiếu, cổ phần (trừ trường hợp cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước).

Các khoản chi không tương ứng với doanh thu:

Doanh thu thấp nhưng chi phí quá cao bất thường và không giải trình được hợp lý.

Chi trả tiền thuê nhà cho người lao động vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế (chưa bao gồm tiền thuê nhà) của doanh nghiệp.

Các khoản chi được trang trải bằng nguồn kinh phí khác:

Ví dụ, chi từ quỹ phúc lợi.

III. LƯU Ý QUAN TRỌNG:

Hóa đơn điện tử:

Phải đảm bảo tuân thủ đúng quy định về hóa đơn điện tử.

Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt:

Phải có đầy đủ thông tin, đúng thời gian và hình thức thanh toán.

Giải trình chi phí:

Doanh nghiệp phải có khả năng giải trình rõ ràng về tính hợp lý của các khoản chi phí khi cơ quan thuế kiểm tra.

IV. KHUYẾN NGHỊ:

Nghiên cứu kỹ Thông tư 96/2015/TT-BTC và các văn bản hướng dẫn liên quan.

Xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ rõ ràng, minh bạch.

Lưu trữ đầy đủ hóa đơn, chứng từ và các tài liệu liên quan.

Tham khảo ý kiến của chuyên gia tư vấn thuế để đảm bảo tuân thủ đúng quy định của pháp luật.

Tóm lại:

Việc xác định chi phí được trừ khi tính thuế TNDN là một vấn đề phức tạp, đòi hỏi doanh nghiệp phải nắm vững các quy định của pháp luật và thực hiện đầy đủ các thủ tục cần thiết. Việc tuân thủ đúng quy định sẽ giúp doanh nghiệp tránh được các rủi ro về thuế và tối ưu hóa chi phí.

Disclaimer:

Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế cho ý kiến tư vấn pháp lý chuyên nghiệp. Doanh nghiệp nên tham khảo ý kiến của chuyên gia tư vấn thuế để được tư vấn cụ thể cho trường hợp của mình.

Nguồn: Việc làm bán hàng

Viết một bình luận